1. Các đặc tính của nhôm nguyên chất
Khái niệm nhôm là gì ?
Nhôm là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Nguyên tử khối bằng 27 đvC. Khối lượng riêng là 2,7 g/cm³. Nhiệt độ nóng chảy là 660ᵒC. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
+ Khối lượng riên nhỏ(=2,7g/cm2) nên được dùng rộng rãi trong công nghệ chế
tạo máy bay.
+ Tính dẫn diện và dẫn nhiệt cao
+ Tính chống ăn mòn cao.
+ Nhiệt độ chảy thấp(6600C) có thể làm dễ ràng cho quá trình nấu luyện song các hợp kim nhôm không làm việc được ở nhiệt độ cao. Tính đúc không cao do độ co ngót lớn.
+ Độ bền tương đối thấp
+ Tính dẻo cao.
2. Hợp kim nhôm đúc:
Tính theo phần trăm trọng lượng tỷ lệ nguyên tố hợp kim trong cùng tinh của các hệ như sau:Al-Si:11,7%, Al-Cu:33%,Al-Mg:34,5%. Tuy nhiên hợp kim nhôm đúc thường dùng hơn cả làAl-Si.
2.1. Silumin đơn giản(A2):
Là hợp kim nhôm đúc mà thành phần chính của nó là nhôm và silíc
+ Silumin đơn giản có tính đúc rất tốt(độ chảy loãng cao, khả năng điền đầy khuôn lớn, độ nhẵn bề mặt rất cao)nên được dùng để đúc định hình các chi tiết có hình dạng phức tạp. Nhược điểm của nó là có rỗ khí, cơ tính thấp,không có khả năng hóa bền bằng nhiệt luyện. Dạng nhiệt luyện duy nhất đối với nó là ủ ở khoảng 3000C, làm nguội trong không khí.
2.2. Silumin phức tạp(Api4):
Là hợp kim nhôm với 4-10% Si và có thêm các nguyên tốhợp kim đặc biệt Cu,Mg có
tác dụng tốt với quá trình hóa già, do vậy độ bền có thể đạt được b=200 – 250N/mm2
+ A+4 có sự kết hợp giữa tính đúc và cơ tính. Tính đúc tốt của hợp kim là do có lượng Si tương đối cao(8-10%). Để có được cơ tính cao phải tiến hành bỏ rỗ khí bằng cách đúc dưói áp lực và nhiệt luyện tôi và hóa già. Người ta dùng Api4 để đúc các chi tiết trung bình và lớn có tính quan trọng như thân máy nén, thân, nắp động cơ ôtô…
+ Hợp kim nhôm đúc pittông: nhẹ, dẫn nhiệt tốt, dễ gia công, ít bị trượt trong sơ mi, khi làm việc do hệ số giãn nở vì nhiệt thấp, song có khuyết điểm là chóng mòn, không thích hợp với điều kiện làm việc ở một số máy kéo lớn.
2.3. Hợp kim nhôm thiêu kết(CA+)
+ Bột nhôm thiêu kết CA+ bao gồm Al và một tỷ lệ nhất định Al2O3 ở dạng bột được sản xuất theo quy trình: đóng bành sơ bộ, thiêu kết và ép. Loại hợp kim này có độ bền và tính bền nóng cao do Al2O3 phân bố đều.
+ Các hợp kim nhôm thiêu kết khác CAC có công nghệ chế tạo giống như CA+ nhưng
bột không phải là nhôm mà là hợp kim nhômvới thành phần nhất định.