TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8700:2011 VỀ NẮP BỂ CÁP PHẦN 1

ban nap ho ga

Nắp hố ga gang cầu

Nắp hố ga gang xám

Song chắn rác

Tấm chắn rác

Ống thu nước mặt cầu

Nắp bể cáp

Tiêu chuẩn ISO 9001

Nắp hố ga composite

Đúc gang

CHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNH

Chứng chỉ nắp hố ga

Tấm sàn grating

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT

Thông tin khác

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
VP Hà Nội - 0985 128 009
Zalo FB messenger
VP. HCM - 0962 271 868
Zalo FB messenger
TIN NỔI BẬT
ban nap ho ga
THỐNG KÊ TRUY CẬP
ban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho ga
ban nap ho gaHôm nay241
ban nap ho gaHôm qua258
ban nap ho gaTổng truy cập1502940
bán nắp hố ga
bán nắp hố ga
bán nắp hố ga
bán nắp hố ga

Tin tức

CỐNG, BỂ, HẦM, HỐ, RÃNH KỸ THUẬT VÀ TỦ ĐẤU CÁP VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Duct, jointing chamber, Manhole, Handhole, Technical gutter and Cable Connected Box - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 8700:2011 chuyển đổi từ TCN 68-153:1995 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8700:2011 được xây dựng trên cơ sở soát sét, sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn ngành TCN 68-153:1995 "Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - Yêu cầu kỹ thuật" của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
TCVN 8700:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
 
CỐNG, BỂ, HẦM, HỐ, RÃNH KỸ THUẬT VÀ TỦ ĐẤU CÁP VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Duct, jointing chamber, Manhole, Handhole, Technical gutter and Cable Connected Box - Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các loại cống, bể, hầm, hố, rãnh cáp thuộc công trình ngầm bảo vệ cáp sợi đồng, cáp sợi quang và tủ đấu cáp viễn thông.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
[1] TCVN 4255 - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (IEC 60529);
[2] TCVN 7888:2008 - Phương pháp thử bê tông và vữa xây dựng
[3] Định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây dựng. Xuất bản năm 2007 - Số 176BXD/VP ngày 16 tháng 8 năm 2007.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Cống cáp (Conduit/Duct)
Những đoạn ống được ghép nối với nhau chôn ngầm dưới đất hoặc nổi để bảo vệ và dẫn cáp.
3.2. Bể cáp (Jointing Chamber)
Tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp.
3.3. Hầm cáp (Manhole - MH)
Bể cáp có kích thước đủ lớn để nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng (thường có phần thu hẹp bên trên gồm có vai, cổ và nắp đậy).
3.4. Hố cáp (Handhole - HH)
Bể cáp có kích thước nhỏ không có phần thu hẹp bên trên đỉnh, thường xây dựng trên tuyến nhánh để kết nối tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê bao.
3.5. Khoảng bể (Span of Chamber)
Khoảng cách giữa 2 tâm của hai bể cáp liền kề.
3.6. Nắp bể cáp (Chamber Cover)
Phần có thể đậy hoặc mở ra để thi công cáp.
3.7. Rãnh kỹ thuật (Technical Gutter)
Đường hào được xây dựng dọc theo các tuyến giao thông phục vụ việc lắp đặt các công trình cung cấp dịch vụ cấp nước, điện, viễn thông, cấp thoát nước, …
3.8. Tủ cáp (Cross Connection Cabinet - CCC)
Một kết cấu dạng khung hộp bằng kim loại hoặc polyme kín, chống được nước mưa, là nơi kết nối giữa cáp chính và cáp phối hoặc cáp phối cấp 1 và cáp phối cấp 2.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Cống cáp
4.1.1. Phân loại cống cáp
Cống cáp được phân chia theo số lớp ống nhựa trong một cống. Tùy theo số lượng ống nhựa cần đặt và địa hình đặt cáp mà quy định loại cống cáp thích hợp. Các loại cống cáp thông dụng thường không quá 12 ống nhựa. Nếu số ống nhựa cần đặt lớn hơn 12 ống thì tùy điều kiện cụ thể mà thiết kế loại cống cáp phù hợp hoặc tăng số lớp ống nhựa trong một cống, nhưng số lớp không quá 5 lớp và phải đảm bảo thi công và bảo dưỡng tốt. Bảng 1 quy định kích thước các loại cống cáp chứa đến 20 ống.

 
Tiêu chuẩn nắp bể cáp bưu điện

Tiêu chuẩn nắp bể cáp 1
Hình 1 - Kết cấu cống cáp loại 6 ống hai lớp (đơn vị tính bằng milimét)
4.1.2. Độ chôn sâu ống nhựa
Độ chôn sâu tối thiểu từ mặt đường đến lớp ống nhựa trên cùng:
- Đối với cống cáp đặt dưới hè 500 mm.
- Đối với cống cáp đặt dưới đường 700 mm.
Trường hợp đặc biệt khi độ chôn sâu ống nhựa không thể bảo đảm độ chôn sâu tối thiểu theo quy định trên, cần phải gia cố bảo vệ đường ống nhựa bằng lớp bê tông mác 150 dày 100 mm để bảo vệ cống cáp. Độ rộng của lớp bê tông này bằng độ rộng của miệng bể tính tại vị trí cách mép của lớp ống nhựa trên cùng là 150 mm. Chiều dài của lớp bê tông phụ thuộc vào khoảng cách thực của lớp ống nhựa không đạt độ sâu tối thiểu như đã nêu ở trên mà thay đổi cho thích hợp.
4.1.3. Khoảng cách giữa 2 ống nhựa liền kề
Khoảng cách giữa 2 ống nhựa liền kề là 30 mm, như Hình 2.
Tiêu chuẩn nắp bể cáp bưu điện
Hình 2 - Khoảng cách giữa 2 ống nhựa liền kề (đơn vị tính bằng milimét)
4.1.4. Khoảng cách từ mép ống nhựa ngoài cùng đến thành cống
Khoảng cách từ mép ống nhựa ngoài cùng đến thành cống là 40,3 mm.
Lót lớp cát đen ở đáy rãnh dày 100 mm rồi mới đặt ống nhựa. Nếu đáy rãnh bị bùn lầy hoặc lún, phải đổ một lớp bê tông, đá dăm mác 100 dày 50 mm, còn chiều dài phụ thuộc vào đoạn cần bao phủ lớp bùn lún đó mà thực hiện.
Phủ lên tầng ống nhựa trên cùng bằng lớp cát đen dày 150 mm.
4.1.5. Gia cố khi có đường ống khác hoặc đường cáp điện lực chạy chéo ngang qua
Khi có đường ống khác hoặc có đường cáp điện lực chạy chéo ngang qua thì phải lót một tấm bê tông mác 100 dày 50 mm, có chiều rộng đủ bao phủ số ống nhựa và chiều dài lớn hơn chiều rộng của các tuyến vượt chéo mỗi bên 100 mm.
4.1.6. Lắp chiều ống nhựa nhỏ trong ống nhựa lớn
Khi có nhu cầu lắp nhiều ống nhựa nhỏ trong một ống nhựa lớn, sử dụng các loại nút gắn ống nhựa vòng kín hoặc nút gắn vòng hở theo yêu cầu của từng loại thiết kế mà trang bị cho phù hợp.
4.2. Bể cáp, hầm và hố cáp
4.2.1. Yêu cầu chung
Tùy thuộc vào số lượng ống nhựa lắp đặt và số tuyến nhánh xuất phát từ bể mà thiết kế xây dựng bể. Chiều dài lớn nhất của bể không vượt quá 6000 mm với bể dưới hè và 2200 mm với bể dưới đường.
Khoảng cách giữa các bể trung bình là 100 m.
Khoảng cách giữa các bể nếu do điều kiện địa hình bắt buộc hoặc có cáp lên tủ đấu cáp thì khoảng bể tối thiểu có thể được thay đổi cho phù hợp.
Khoảng cách giữa các bể tối đa là 270 m, trường hợp cá biệt có thể cho phép đến 1000 m khi ống nhựa thẳng và kéo cáp bằng phương pháp nén áp suất.
4.2.2. Phân loại bể cáp
4.2.2.1. Bể cáp bằng bê tông;
4.2.2.2. Bể cáp bằng gạch xây;
4.2.2.3. Bể cáp bằng nhựa đúc sẵn.
4.2.3. Bể cáp bằng bê tông
4.2.3.1. Phân loại bể cáp bằng bê tông
4.2.3.1.1. Phân loại theo vị trí đặt bể
- Bể cáp dưới hè;
- Bể cáp dưới đường.
4.2.3.1.2. Phân loại bể cáp bằng bê tông theo quy cách đối với khung bể nắp đậy bê tông
- Khung bể cáp 1 nắp đậy
- Khung bể cáp 2 nắp đậy
- Khung bể cáp 3 nắp đậy
- Khung bể cáp 4 nắp đậy
- Khung bể cáp 5 nắp đậy
- Khung bể cáp 6 nắp đậy
- Khung bể cáp 7 nắp đậy
- Khung bể cáp 8 nắp đậy
4.2.3.1.3. Phân loại bể theo quy cách đối với khung bể nắp đậy gang cầu
- Khung nắp bể 2 cánh;
- Khung nắp bể 4 cánh;
- Khung nắp bể 6 cánh;
- Khung nắp bể 8 cánh.
4.2.3.2. Bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông
Bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông là bể cáp hình chữ nhật với các tấm nắp đậy bằng bê tông có kích thước 1200 mm x 700 mm.
4.2.3.2.1. Khung bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông
Chiều rộng khung bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông là 1460 mm;
Chiều dài khung bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông phụ thuộc vào số lượng nắp đậy bê tông như quy định trong Bảng 2.
Chi tiết kích thước bể cáp bằng bê tông 3 nắp đan bê tông dưới hè Hình 3; bể cáp bằng bê tông 3 nắp đậy bê tông dưới đường Hình 4.
Tiêu chuẩn nắp bể cáp -3
Hình 3 - Chi tiết bể cáp bằng bê tông 3 nắp đan bê tông dưới hè (đơn vị tính bằng milimét)
Tiêu chuẩn nắp bể cáp -4
Hình 4 - Chi tiết bể cáp bê tông 3 nắp đậy bê tông dưới đường (đơn vị tính bằng milimét)
Tiêu chuẩn nắp bể cáp -5
4.2.3.2.2. Đáy bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông
Kích thước đáy bể cáp bằng bê tông đậy bê tông phải rộng hơn khung bể cáp bê tông, cả bốn phía đều là 100 mm (như Hình 3, Hình 4);
Độ dày lớp bê tông đáy bể cáp đối với bể dưới hè là 100 mm; đối với bể dưới đường là 150 mm.
Đáy bể cáp bê tông được đổ bê tông mác M150, đá dăm 1 cm x 2 cm, sỏi cỡ 2 hoặc 4 cm, cát vàng và xi măng PC 30;
Chính giữa đáy bể tạo một rốn đựng nước có bán kính R = 120 mm, sâu 20 mm.
4.2.3.2.3. Thành bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông
Chiều dày thành bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông là 200 mm (như Hình 4, Hình 5).
Đối với bể cáp dưới hè, khoảng cách từ mặt bể cáp (mặt vỉa hè) đến mép trên của lớp ống nhựa trên cùng là 650 mm; đối với bể cáp dưới đường, khoảng cách từ mặt bể cáp (mặt đường) đến mép trên của lớp ống nhựa trên cùng là 900 mm.
Khoảng cách từ đáy bể cáp bằng bê tông đến mép dưới ống nhựa dưới cùng là 200 mm.
Chiều cao thành (hay độ sâu) bể cáp bằng bê tông thay đổi theo số lớp ống nhựa như Hình 4, Hình 5.
Số lớp ống nhựa (được ký hiệu là T) quy định như sau:
- Một lớp ống nhựa T = 120 mm;
- Hai lớp ống nhựa T = 270 mm;
- Ba lớp ống nhựa T = 420 mm;
- Bốn lớp ống nhựa T = 520 mm;
- Năm lớp ống nhựa T = 720 mm.
Thành bể cáp bằng bê tông được đổ bê tông mác M250, đá dăm cỡ 1 cm x 2 cm, sỏi cỡ 2 hoặc 4 cm, cát vàng và xi măng PC 30.
4.2.3.2.4. Giá đỡ nắp đậy bê tông
Giá đỡ nắp đậy bê tông có kết cấu gồm khung đỡ nắp đậy, chân khung đỡ nắp đậy và thanh đỡ nắp đậy. Vật liệu làm giá đỡ nắp đậy bê tông sử dụng loại thép chống gỉ (thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng, …)
Kết cấu giá đỡ nắp đậy bê tông loại 1 - 4 nắp đậy như Hình 5; Kết cấu giá đỡ đậy bê tông loại 5 - 8 nắp đậy như Hình 6.
Nắp bể cáp bưu điện -6
Hình 5 - Kết cấu giá đỡ nắp đậy bê tông loại 1 ÷ 4 nắp đậy (đơn vị tính bằng milimét)
Nắp bể cáp bưu điện -7
Hình 6 - Kết cấu giá đỡ nắp đậy bê tông loại 5 ÷ 8 nắp đậy (đơn vị tính bằng milimét)
Chiều rộng (d) khung đỡ nắp đậy 1220 mm; chiều dài (l) khung đỡ nắp đậy và kích thước chủng loại sắt cho từng loại khung đỡ nắp đậy thay đổi theo số lượng nắp đậy bê tông như quy định tại Bảng 3.
Nắp bể cáp -8
Chân khung đỡ nắp đậy để giữ cố định khung đỡ nắp đậy với bể cáp bằng bê tông nắp đậy bê tông.
Chiều dài chân khung đỡ nắp đậy là 300 mm, sử dụng loại thép dẹt 80 mm x 8 mm có chẻ đuôi cá một đầu, đoạn chẻ đuôi cá dài 100 mm để găm chắc vào thành bể, đầu kia chân khung hàn vào dưới khung đỡ nắp đậy như Hình 7. Số lượng chân khung đỡ nắp đậy như quy định trong Bảng 3.
Nắp bể cáp 9
Hình 7 - Kích thước chân khung đỡ nắp đậy bê tông (đơn vị tính bằng milimét)
Thanh đỡ nắp đậy để đỡ nắp đậy bằng bê tông có chiều dài chung thanh đỡ nắp đậy là 1200 mm. Đối với bể cáp dưới nè, thanh đỡ nắp đậy sử dụng thép chữ T kích thước 100 mm x 70 mm x 8 mm; đối với bể cáp dưới đường, thanh đỡ nắp đậy sử dụng thép chữ T kích thước 100 mm x 80 mm x 8 mm. Kích thước thanh đỡ nắp đậy như Hình 8.
 
Nắp bể cáp-10
Hình 8 - Kích thước thanh đỡ nắp đậy (đơn vị tính bằng milimét)
4.2.3.3. Bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu
Bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu là loại bể hình chữ nhật có kích thước phụ thuộc vào số nắp cánh gang cầu có kích thước 750 mm x 750 mm.
4.2.3.3.1. Khung bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu
Chiều rộng khung bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu là 1050 mm. Chiều dài khung bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu phụ thuộc vào số lượng nắp đậy gang cầu như quy định trong Bảng 4.
Chi tiết thước bể cáp bằng bê tông nắp gang cầu 6 cánh nằm dưới hè như Hình 9. Kích thước của bể cáp bằng bê tông nắp gang cầu 6 cánh dưới đường như Hình 10.
Nắp bể cáp 11
Hình 9 - Kích thước bể cáp bê tông nắp gang cầu 6 cánh dưới hè (đơn vị tính bằng milimét)
Nắp bể cáp 12
Hình 10 - Kích thước bể cáp bê tông nắp gang cầu 6 cánh dưới đường (đơn vị tính bằng milimét)
Nắp bể cáp 13
4.2.3.3.2. Đáy bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu
Kích thước đáy bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu giống như quy định trong 4.2.3.2.2.
4.2.3.3.3. Thành bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu
Kích thước thành bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu giống như quy định trong 4.2.3.2.3.
4.2.4. Bể cáp bằng gạch xây
4.2.4.1. Phân loại bể cáp bằng gạch xây
Phân loại bể cáp bằng gạch xây tương tự 4.2.2
4.2.4.2. Bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông
Bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông là bể hình chữ nhật với tấm nắp đậy bằng bê tông có kích thước 1200 mm x 500 mm.
4.2.4.2.1. Khung bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông
Chiều rộng và chiều dài khung bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông phụ thuộc vào số lượng nắp đậy bê tông và vị trí bể gạch xây (dưới hè hoặc dưới đường) như quy định trong Bảng 5.
Chi tiết kích thước bể cáp bằng gạch xây 3 nắp đậy bê tông dưới hè Hình 11; bể cáp bằng gạch xây 3 nắp đậy bê tông dưới đường Hình 12.
Nắp bể cáp 14
Hình 11 - Kết cấu bể bằng gạch xây 3 nắp đậy bê tông dưới hè (đơn vị tính bằng milimét)
Nắp bể cáp 15
Hình 12 - Kết cấu bể bằng gạch xây 3 nắp đậy bê tông dưới đường (đơn vị tính bằng milimét)
Nắp bể cáp bưu điện 16
4.2.4.2.2. Đáy bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông
Đáy bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông như quy định trong 4.2.3.2.2.
4.2.4.2.3. Thành bể cáp bằng gạch xây nắp đậy bê tông
Chiều dày thành bể cáp bằng nắp đậy bê tông, loại dưới hè 220 mm (cả lớp trát), chi tiết như Hình 14.
Chiều dày thành bể cáp bằng nắp đậy bê tông, loại dưới hè 330 mm (cả lớp trát), chi tiết như Hình 15.
Đối với bể cáp dưới hè, khoảng cách từ mặt bể cáp (mặt vỉa hè) đến mép trên của lớp ống nhựa trên cùng là 650 mm; đối với bể cáp dưới đường, khoảng cách từ mặt bể cáp (mặt đường) đến mép trên của lớp ống nhựa trên cùng là 900 mm.
Khoảng cách từ đáy bể cáp bằng bê tông đến mép dưới ống nhựa dưới dùng là 200 mm.
Chiều cao thành (hay độ sâu) bể cáp bằng gạch xây thay đổi theo số lớp ống nhựa như Hình 14, Hình 15. Số lớp ống nhựa (được ký hiệu là T) quy định như sau:
- Một lớp ống nhựa T = 120 mm;
- Hai lớp ống nhựa T = 270 mm;
- Ba lớp ống nhựa T = 420 mm;
- Bốn lớp ống nhựa T = 570 mm;
- Năm lớp ống nhựa T = 720 mm.
Thành bể cáp bằng gạch xây loại A 210 mm x 100 mm x 60 mm.
4.2.4.2.4 Giá đỡ nắp đậy bê tông
Giá đỡ nắp đậy bê tông như quy định trong 4.2.3.2.2.
Chiều rộng khung đỡ nắp đậy, chiều dài khung đỡ nắp đậy và kích thước chủng loại sắt cho từng loại khung đỡ nắp đậy thay đổi theo số lượng nắp đậy bê tông như quy định trong Bảng 6.

Nắp bể cáp bưu điện 17
Chân khung đỡ nắp đậy, thanh đỡ nắp đậy để đỡ nắp đậy bể bằng gạch xây như quy định trong 4.2.3.2.4.
4.2.4.3. Bể cáp bằng gạch xây nắp đậy gang cầu
Bể cáp bằng gạch xây nắp đậy gang cầu là loại bể hình chữ nhật có kích thước phụ thuộc vào số nắp cánh gang cầu có kích thước 750 x 750 mm.
Xem thêm: 
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8700:2011 VỀ NẮP BỂ CÁP PHẦN 2
Trở lại
CÁC BÀI VIẾT KHÁC
xemthem Thông tư 03/2014/TT-BCT về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép (23/10/2019)
xemthem Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10333-3:2014 (22/10/2019)
xemthem Hố thu nước mưa và hố ngăn mùi (22/10/2019)
xemthem Tiêu chuẩn 4453 - Tiêu chuẩn nghiệm thu lấy mẫu bê tông cốt thép (10/06/2019)
xemthem Nhôm là gì ? Khái niệm nhôm và hợp kim nhôm (24/12/2018)
xemthem Đồng là gì ? Khái niệm Đồng và hợp kim đồng (24/12/2018)
xemthem Khái niệm về Thép các bon là gì ? (18/12/2018)
xemthem Giới thiệu chung về Gang, các loại gang phổ biến hiện nay (17/12/2018)
xemthem Các phương phát nghiên cứu về tổ chức và cơ tính của kim loại (12/12/2018)
xemthem Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại nguyên chất (11/12/2018)
xemthem Khái niệm và đặc điểm của kim loại (10/12/2018)
xemthem Nên chọn nắp hố ga composite hay nắp hố ga gang ? (23/11/2018)
xemthem Nắp hố ga Thành An- Người bạn tin cậy của mọi công trình (23/11/2018)
xemthem TCVN 7570 : 2006 Yêu cầu Kỹ thuật - Cốt liệu cho bê tông và vữa (22/11/2018)
xemthem Giới thiệu công ty Thành An qua 10 năm xây dựng và phát triển (15/11/2018)
ban nap ho ga
ban nap ho ga
ban nap ho ga