TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8700:2011 VỀ NẮP BỂ CÁP PHẦN 2

ban nap ho ga

Nắp hố ga gang cầu

Nắp hố ga gang xám

Song chắn rác

Tấm chắn rác

Ống thu nước mặt cầu

Nắp bể cáp

Tiêu chuẩn ISO 9001

Nắp hố ga composite

Đúc gang

CHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNH

Chứng chỉ nắp hố ga

Tấm sàn grating

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT

Thông tin khác

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
VP Hà Nội - 0985 128 009
Zalo FB messenger
VP. HCM - 0962 271 868
Zalo FB messenger
TIN NỔI BẬT
ban nap ho ga
THỐNG KÊ TRUY CẬP
ban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho gaban nap ho ga
ban nap ho gaHôm nay29
ban nap ho gaHôm qua269
ban nap ho gaTổng truy cập1500413
bán nắp hố ga
bán nắp hố ga
bán nắp hố ga
bán nắp hố ga

Tin tức

4.2.4.3.1. Khung bể cáp bằng gạch xây nắp đậy gang cầu
Chiều rộng và chiều dài khung bể cáp bằng gạch xây nắp đậy gang cầu phụ thuộc vào số lượng nắp đậy gang cầu và vị trí bể cáp (dưới hè hoặc dưới đường) như quy định trong Bảng 7.
Chi tiết thước bể cáp bằng gạch xây nắp gang cầu 6 cánh nằm dưới hè như Hình 13. Kích thước của bể cáp bằng gạch xây nắp gang cầu 6 cánh dưới đường như Hình 14.
Nắp bể cáp bưu điện 18
Hình 13 - Kết cấu bể gạch xây nắp gang cầu 6 cánh dưới hè (đơn vị tính bằng milimét)
Nắp bể cáp 19
Hình 14 - Kết cấu bể gạch xây nắp gang cầu 6 cánh dưới đường (đơn vị tính bằng milimét)

Bảng 7 - Kích thước khung các loại bể cáp bằng gạch xây nắp gang cầu
Nắp bể cáp bưu điện 21
4.2.4.3.2. Đáy bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu
Kích thước đáy bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu giống như quy định trong 4.2.4.2.2
4.2.4.3.3. Thành bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu
Kích thước thành bể cáp bằng bê tông nắp đậy gang cầu giống như quy định trong 4.2.4.2.3.
4.2.5. Hầm và hố cáp
4.2.5.1. Yêu cầu chung
Hầm cáp sử dụng cho các tuyến cáp chính, hố cáp sử dụng cho tuyến cáp phối và vị trí rẽ cáp lên tủ;
Hầm cáp và hố cáp có thể được xây bằng gạch đặc chất lượng loại một, bê tông, chất dẻo… nhưng phải đảm bảo yêu cầu về tải trọng và không bị thấm nước.
Tùy điều kiện và vị trí lắp đặt cụ thể, hầm cáp, hố cáp có thể xây trực tiếp, lắp ghép hoặc đúc sẵn.
Hầm và hố cáp được chuẩn hóa về kích thước nhằm phù hợp với số lượng và đường kính cống cáp dự định lắp đặt, thuận lợi cho sản xuất công nghiệp.
Trường hợp cần lắp đặt nhiều cỡ ống khác nhau, phải lắp ống lớn phía dưới, ống nhỏ phía trên.
Hầm cáp sử dụng để lắp đặt cáp dùng loại MH1 đến MH11 như trong Bảng 8 và hố cáp dùng loại HH6, HH7 như trong Bảng 9. Một số hình dạng hầm cáp như Hình 15.
Nắp bể cáp 22
nap ho ga 23
Khi xây dựng công trình ngoại vi tại khu vực có địa hình đặc biệt hoặc thuộc vùng hẻo lánh, không thể áp dụng kích thước chuẩn hầm cáp như trên cho phép thiết kế kiểu hầm đặc biệt phù hợp với điều kiện vị trí nơi lắp đặt.
4.2.6. Bể, hầm, hố cáp đúc sẵn
4.2.6.1. Yêu cầu chung
Bể, hầm hố, cáp được làm bằng vật liệu nhựa HDPE hoặc nhựa nhiệt dẻo hoặc Polyme bê tông.
Vách thẳng có thiết kế hình chữ "I" nhằm mục đích tăng cường khả năng chịu lực.
Thân có thiết kế các đường gân cho phép hạn chế được biến dạng vách hầm trong điều kiện chôn trong đất cát, đồng thời giữ cho bể, hầm, hố cáp nằm vững trong đất cát.
Bể, hầm hố, cáp có đáy hoặc không đáy.
Dễ khoan lỗ để đưa đường cáp vào từ bên hông hoặc có thể đưa đường cáp vào từ dưới đáy.
Bể, hầm hố, cáp có khóa bảo vệ hình chữ L và các loại khóa tùy chọn.
Tuổi thọ bảo đảm trên 20 năm.
4.2.6.2. Bể cáp đúc sẵn
Giá đỡ chứa măng xông hình khuỷu tay và giá đỡ chứa măng xông lắp đặt bên thành hầm.
Khóa nắp hầm hình chữ "L" bảo vệ nắp.
Các bộ ốc đi kèm trong thân để thuận tiện gắn các thanh ray và các giá đỡ chứa măng sông.
Vành nắp hầm hình chữ "T" kín, giúp tránh được đất xâm nhập vào.
Có vòng nâng chiều cao hầm cáp, sử dụng trong trường hợp cần thiết khi chiều cao của lề đường được nâng lên sau khi thi công.
Kích thước một số loại bể cáp đúc sẵn như Bảng 10. Kết cấu bể cáp đúc sẵn như Hình 16.
Nắp hố ga 24
4.2.6.3. Nắp bể, nắp hầm, hố cáp đúc sẵn
4.2.6.3.1. Yêu cầu chung
- Nắp bể, hầm, hố cáp (nắp đậy) khi lắp đặt phải ngang bằng với mặt đường, mặt hè, không bập bênh, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện giao thông qua lại và phải ngăn chặn được chất thải rắn lọt xuống bể, hầm, hố cáp.
Nắp bể, hầm, hố cáp làm bằng vật liệu Thermoplastic cứng ứng dụng cho lắp đặt dưới hè đường và các khu dân cư; hoặc làm bằng Polyme Bê tông có tải trọng lớn hơn.
- Tùy thuộc vào vị trí lắp đặt bể, hầm, hố cáp, nắp bể, hầm, hố cáp phải chịu được tải trọng phù hợp như quy định trong Bảng 11.
Nắp hố ga 25
 
4.2.6.3.2. Phân loại
Nắp bằng bê tông.
Nắp bể bằng gang.
4.2.6.3.3. Khung nắp bể bê tông
Khung nắp bể dưới hè
- Kích thước khung nắp bể dưới hè 1200 mm x 700 mm x 70 mm;
- Khung nắp bể dưới hè sử dụng thép chữ L 70 mm x 70 mm x 8 mm;
Số lượng, chủng loại thép chịu lực và thép cấu tạo tùy thuộc vào vị trí lắp đặt bể cáp sao cho nắp bể cáp chịu được tải trọng phù hợp với vị trí lắp đặt bể như trong Bảng 11. Kết cấu nắp bể bê tông dưới hè như Hình 17.
Nắp hố ga 26
 
Hình 17 - Kết cấu nắp bể bê tông dưới hè (đơn vị tính bằng milimét)
Khung nắp bể dưới đường
- Kích thước khung nắp bể dưới đường 1200 mm x 700 mm x 90 mm.
- Khung nắp bể dưới hè sử dụng Thép chữ L 90 mm x 90 mm x 10 mm;
Số lượng, chủng loại thép chịu lực và thép cấu tạo tùy thuộc vào vị trí lắp đặt bể cáp sao cho nắp bể cáp chịu được tải trọng phù hợp với vị trí lắp đặt bể như trong Bảng 11. Kết cấu nắp bể bê tông dưới hè như Hình 18.
Nắp hố ga 27
Hình 18 - Kết cấu nắp bể bê tông dưới đường (đơn vị tính bằng milimét)
Trước khi đổ bê tông dùng thép buộc 1 để cố định các điểm giao nhau giữa thép dọc và thép ngang (nếu có điều kiện có thể hàn các điểm giao nhau đó) sau đó đánh sạch gỉ toàn bộ khung nắp đậy rồi tiến hành đổ bê tông ngay. Sử dụng bê tông mác 300, đá dăm cỡ 1 cm x 2 cm, sỏi cỡ từ 2 đến 4 cm, cát vàng và xi măng PC30. Láng mặt nắp đậy bằng vữa xi măng cát vàng mác 150.
Trên mặt nắp đậy có kẻ 2 dòng, dòng trên kẻ "BỂ CÁP THÔNG TIN", dòng dưới kẻ chữ của đơn vị quản lý, ví dụ "VNPT" chiều cao của chữ là 100 mm, như Hình 18.
4.2.6.3.4. Khung nắp bể gạch xây
- Kích thước khung nắp bể dưới hè 1200 mm x 500 mm x 70 mm
- Khung nắp bể dưới hè sử dụng thép chữ L: kích thước 70 mm x 70 mm x 8 mm.
Số lượng, chủng loại thép chịu lực và thép cấu tạo tùy thuộc vào vị trí lắp đặt bể cáp sao cho nắp bể cáp chịu được tải trọng phù hợp với vị trí lắp đặt bể như trong Bảng 1. Kết cấu nắp bể gạch xây dưới hè như Hình 19.
Nắp hố ga 28
Hình 19 - Kết cấu nắp bể gạch xây dưới hè (đơn vị tính bằng milimét)
Khung nắp bể dưới đường
- Kích thước khung nắp bể dưới đường 1200 mm x 500 mm x 90 mm
- Khung nắp bể dưới đường sử dụng thép chữ L 90 mm x 90 mm x 10 mm
Số lượng, chủng loại thép chịu lực và thép cấu tạo tùy thuộc vào vị trí lắp đặt bể cáp sao cho nắp bể cáp chịu được tải trọng phù hợp với vị trí lắp đặt bể như trong Bảng 11. Kết cấu nắp bể gạch xây dưới đường như Hình 20.
Đổ bê tông như quy định trong 4.2.6.3.3.
Trên mặt nắp đậy như quy định trong 4.2.6.3.3.
Nắp hố ga 29
Hình 20 - Kết cấu nắp bể gạch xây dưới đường (đơn vị tính bằng milimét)
4.2.6.3.5. Khung nắp bể gang cầu loại cánh vuông
Nắp bể cáp loại cánh vuông
- Nắp bể gang cầu được chế tạo thành các cánh hình tam giác có bản lề gắn vào khung;
- Góc mở modul góc cánh lớn nhất 129 độ;
- Độ khóa an toàn của module nắp cánh là 105 độ;
- Vị trí mở cánh nắp an toàn: Mở nắp ở góc 90 độ;
- Lực nâng cấp < 300 N;
- Các cánh nắp được thiết kế thứ tự, cài lên nhau. Nắp cánh có thể tháo rời ra khỏi khung.
Khung nắp bể gang cầu:
- Được đúc liền khối, không qua gia công cơ khí;
- Có các quai móc để thuận tiện trong thi công lắp đặt;
- Được bắt liền xuống khối bê tông miệng hố cáp.
Khóa bảo vệ
- Khóa bảo vệ an toàn chuyên dụng;
- Kiểu loại khóa ngang, chìa chuyên dụng.
Nắp bể cáp bưu điện 1
 
Hình 21 - Kết cấu nắp bể bằng gang cầu loại cánh (đơn vị tính bằng milimét)
4.2.6.3.6. Nắp hố cáp loại cánh tròn
Nắp có hình dạng bề mặt là hình tròn, vuông hoặc hình chữ nhật, có đường kính của vòng tròn nội tiếp vùng thông sáng của nắp trong khoảng từ 600 mm đến 1000 mm để đảm bảo an toàn cho người lên xuống làm việc trong hầm cáp;
Nắp hầm cáp dưới đường có tổng diện tích bề mặt khung nắp không quá 1 m2;
Kích thước nắp hầm hố cáp tùy thuộc vào kích thước và vị trí xây dựng hầm hố cáp.
Các vật liệu dùng để chế tạo nắp: Gang xám, gang cầu, thép đúc, thép cuốn mạ kẽm lớp mạ tối thiểu 50 μm), bê tông cốt thép, vật liệu nhựa tổng hợp;
Nắp hố ga 30
Hình 22 - Kết cấu nắp hầm, hố cáp bằng gang cầu loại tròn (đơn vị tính bằng milimét)
4.2.7. Phụ kiện bể, hầm, hố cáp
4.2.7.1. Giá đỡ cáp trong bể cáp:
Giá đỡ cáp trong bể cáp được làm từ vật liệu chống gỉ (thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng…), được gắn cố định vào thành tường bể cáp.
Giá đỡ cáp trong bể cáp dùng thép dẹt 50 mm x 5 mm chẻ đuôi cá một đầu để găm chặt vào thành bể, hầm, hố cáp như Hình 23.
Nắp hố ga 31
Hình 23 - Kích thước giá đỡ cáp (đơn vị tính bằng milimét)
Giá đỡ cáp trong bể đầu tiên cách mặt bể 400 mm (đối với bể dưới đường) và 300 mm (đối với bể dưới hè), khoảng cách giữa các giá đỡ cáp liên tiếp phía dưới cách đều nhau 300 mm. Số lượng giá đỡ cáp trong một bể tối đa là 16.
4.2.7.2. Giá đỡ cáp trong hầm, hố cáp:
Giá đỡ cáp trong hầm, hố cáp được làm từ vật liệu chống gỉ (thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng…), được gắn cố định vào thành tường bể cáp.
Giá đỡ cáp trong hầm, hố cáp cách mặt hầm, hố cáp 600 mm, khoảng cách từ giá đỡ cáp thấp nhất tới đáy hầm, hố cáp 150 mm, khoảng cách giữa các giá đỡ cáp phía dưới cách đều nhau 230 mm.
Kích thước và hình dáng của giá đỡ cáp trong hầm, hố cáp được thiết kế phù hợp với số lượng, kích cỡ của cáp lắp đặt và hầm, hố cáp.
- Phải trang bị thang chắc chắn bên trong hầm cáp; Thang phải được bố trí ở vị trí thích hợp để thuận tiện ra vào hầm cáp.
4.2.7.3. Giá đỡ măng sông cáp:
Giá đỡ măng sông cáp cũng tương tự như giá đỡ cáp.
4.2.7.4. Bộ gá định vị ống nhựa
Để định vị chính xác khoảng cách của các ống nhựa, sử dụng loại bộ gá đỡ (còn gọi là tấm đệm ống) bao gồm các loại:
- 2 ống - 1 lớp;
- 3 ống - 1 lớp;
- 4 ống - 1 lớp;
- 4 ống - 2 lớp;
- 6 ống - 2 lớp;
- 8 ống - 2 lớp.
Kích thước chi tiết tấm đệm ống nhựa loại có đường kính 110 mm như Hình 24 và trong Bảng 12.
Nắp hố ga 32
4.2.7.5. Đầu bịt ống nhựa
Đầu bịt ống nhựa để làm kín ống khi ống được lắp đặt trên tuyến cống bể và chưa có cáp luồn vào.
Kích thước đầu bịt ống nhựa như Hình 25. Một số kích thước đầu bịt ống nhựa như quy định trong Bảng 13.
Nắp hố ga 33
4.3. Hệ thống rãnh kỹ thuật
4.3.1. Yêu cầu chung
Rãnh kỹ thuật được xây dựng dọc theo các tuyến đường giao thông nhằm mục đích lắp đặt các công trình cung cấp dịch vụ như cấp nước, điện lực, viễn thông, thoát nước,…
4.3.2. Phân loại rãnh kỹ thuật
Rãnh kỹ thuật bằng bê tông;
Rãnh kỹ thuật bằng gạch xây.
4.3.3. Rãnh kỹ thuật bằng bê tông
4.3.3.1. Kích thước rãnh kỹ thuật bằng bê tông
Rãnh kỹ thuật bằng bê tông có kích thước 1500 mm x 1500 mm, nằm dưới hè và miệng rãnh kỹ thuật bằng với mặt vỉa hè.
4.3.3.2. Đáy rãnh kỹ thuật bằng bê tông
Độ dày của đáy rãnh kỹ thuật là 150 mm.
Đáy rãnh đổ bê tông mác 150, đá dăm 1 cm x 2 cm, sỏi cỡ 2 cm x 4 cm, cát vàng và xi măng PC30;
Đáy rãnh kỹ thuật có bề rộng hơn bề ngang của rãnh kỹ thuật mỗi bên 100 mm như Hình 26.
Đáy rãnh được gia cố cốt thép 8 buộc thành ô vuông kích thước 200 mm x 200 mm như Hình 27.
Nắp hố ga 34
4.3.3.3. Thành rãnh kỹ thuật bằng bê tông
Độ dày thành rãnh kỹ thuật là 200 mm.
Thành rãnh đổ bê tông mác 250, đá dăm 1 cm x 2 cm, sỏi cỡ 2 cm x 4 cm, cát vàng và xi măng PC30;
Thành rãnh được gia cố cốt thép 8 buộc thành ô vuông kích thước 200 mm x 200 mm.
4.3.3.4. Giá đỡ cáp rãnh kỹ thuật bằng bê tông
Giá đỡ cáp lắp hai bên thành rãnh kỹ thuật.
Giá đỡ cáp được làm từ vật liệu không gỉ (thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng), kích thước L50 x 50; giá đỡ cáp có chiều dài không quá 400 mm.
Khoảng cách giữa các thanh giá đỡ cáp trên cùng một hàng là 500 mm ÷ 600 mm; khoảng cách giữa các tầng giá đỡ là 230 mm. Tầng dưới cùng cách đáy ít nhất 150 mm.
4.3.4. Rãnh kỹ thuật bằng gạch xây
4.3.4.1. Kích thước rãnh kỹ thuật bằng gạch xây
Rãnh kỹ thuật bằng gạch xây có kích thước 1500 mm x 1500 mm đặt dưới hè và miệng rãnh kỹ thuật bằng với mặt vỉa hè.
4.3.4.2. Đáy rãnh kỹ thuật bằng gạch xây
Như quy định trong 4.3.3.2.
Nắp hố ga 35
Hình 28 - Mặt cắt ngang rãnh kỹ thuật bằng gạch xây (đơn vị tính bằng milimét)
4.3.4.3. Thành rãnh kỹ thuật bằng gạch xây
Độ dày thành rãnh 220 mm (kể cả lớp vữa trát) bằng gạch xây loại A (210 mm x 100 mm x 60 mm)

 
Nắp hố ga 36
Hình 29 - Mặt cắt dọc rãnh kỹ thuật xây gạch (đơn vị tính bằng milimét)
4.3.4.4. Giá đỡ cáp rãnh kỹ thuật bằng gạch xây.
Như quy định trong 4.3.3.4.
4.3.5. Nắp rãnh kỹ thuật
Kích thước tấm bê tông nắp rãnh 1900 mm x 500 mm x 100 mm.
Kết cấu: Số lượng, chủng loại thép chịu lực và thép được tính toán sao cho tấm nắp rãnh kỹ thuật chịu được tải trọng không nhỏ hơn 125 (kN).
Nắp rãnh kỹ thuật đổ bê tông mác 250, đá dăm cỡ 1 cm x 2 cm, cát vàng, đá sỏi loại nhỏ (từ 0,2 đến 3 cm) và xi măng PC 30.
Láng nắp rãnh bằng vữa bê tông mác 100.
Nắp hố ga 37
4.4.2. Cấu tạo tủ cáp
Vật liệu chế tạo: Nhựa ABS/Composite SMC/BMC.
Dung lượng: tùy thuộc yêu cầu.
Vật liệu chế tạo khung đỡ và giá đỡ phiến bằng Inox.
Độ bền va đập theo NFC 20015: ≥ 30 (J).
Độ uốn theo TCVN 4255 (IEC 60529)/ISO 178: ≥ 80 (N/cm2).
Độ kín nước theo EN 60529 (Bơm nước góc 60 độ): Không dò nước vào tủ.
Độ hút nước (Ngâm trong nước 24 giờ: ≥ 0,15 %.
Diện tích thông gió tự nhiên ở nóc: 200 (cm2).
Khả năng chống tia cực tím: Không thay đổi màu và không vỡ.
Khả năng bắt lửa UL94-HB: Không tự cháy khi bỏ ngọn lửa mồi.
Màu sắc: vỏ tủ có cấu tạo màu ghi sáng.
4.4.3. Chỉ tiêu kỹ thuật của tủ đấu cáp
ĐIện trở cách điện giữa 2 tiếp điểm để đấu một đôi dây: 3.109 Ω.
ĐIện trở tiếp xúc: ≤ 3 mΩ
Độ bền điện môi: ≥ 11,8 (MV/m).
Điện áp đánh xuyên giữa 2 tiếp điểm kế tiếp: ≥ 1,5 KVms.
Điện dung ghép: 3,5 pF.
TIếp điểm bằng hợp kim đồng mạ Niken.
Số lần sử dụng đấu nối: ≥ 200 lần.
Điện trở tiếp đất giữa giá đỡ phiến và tiếp đất ≤ 1 Ω.
Lực tiếp xúc của loại tiếp điểm cài phải lớn hơn 10 N.
Nhiệt độ môi trường làm việc: -20oC ÷ 80oC.
Độ ẩm cho phép 95 % tại 25oC.
4.4.4. Loại tiếp điểm
Sử dụng tiếp điểm loại cài.
Sử dụng tiếp điểm loại bắt vít.
4.4.5. Vị trí thi công lắp đặt
Tủ cáp lắp đặt cách mặt đất tối thiểu là 300 mm (đối với vùng không bị ngập lụt); tối thiểu là 1500 mm (đối với vùng bị ngập lụt).
Tiếp đất cho tủ cáp theo quy định như bảng 14.
Nắp hố ga 39
Phụ lục A
(Quy định)
Một số chỉ tiêu kỹ thuật khác
A.1 Thép làm khung, nắp bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật
- Độ bền kéo đạt 38 ÷ 55 Mpa.
- Tỷ lệ giãn dài khoảng 20 %.
A.2 Xi măng mác PC30 tức P400
- Cường độ chịu nén là: 400 Mpa.
- Cường độ chống giãn nở đạt 25 Mpa.
A.3 Gạch xây loại A
- Hệ số hút nước là 15 %.
- Cường độ chống nén bình quân là: 202 Mpa.
A.4 Thử tải trọng nắp bê tông bể
Phương pháp thử tải trọng nắp bê tông tuân thủ TCVN 7888:2008 "Phương pháp thử bê tông và vữa xây dựng".
A.5 Khung nắp bể gang cầu
- Vật liệu bằng gang cầu.
- Độ bền kéo đút : 520 MPa
- Độ dãn dài : ≥ 7%.
- Giới hạn chảy: ≥ 320 Mpa.
- Độ cứng Brinell: 180 ÷ 240 HB.

Xem thêm: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8700:2011 VỀ NẮP BỂ CÁP PHẦN 1
Trở lại
CÁC BÀI VIẾT KHÁC
xemthem Thông tư 03/2014/TT-BCT về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép (23/10/2019)
xemthem Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10333-3:2014 (22/10/2019)
xemthem Hố thu nước mưa và hố ngăn mùi (22/10/2019)
xemthem Tiêu chuẩn 4453 - Tiêu chuẩn nghiệm thu lấy mẫu bê tông cốt thép (10/06/2019)
xemthem Nhôm là gì ? Khái niệm nhôm và hợp kim nhôm (24/12/2018)
xemthem Đồng là gì ? Khái niệm Đồng và hợp kim đồng (24/12/2018)
xemthem Khái niệm về Thép các bon là gì ? (18/12/2018)
xemthem Giới thiệu chung về Gang, các loại gang phổ biến hiện nay (17/12/2018)
xemthem Các phương phát nghiên cứu về tổ chức và cơ tính của kim loại (12/12/2018)
xemthem Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại nguyên chất (11/12/2018)
xemthem Khái niệm và đặc điểm của kim loại (10/12/2018)
xemthem Nên chọn nắp hố ga composite hay nắp hố ga gang ? (23/11/2018)
xemthem Nắp hố ga Thành An- Người bạn tin cậy của mọi công trình (23/11/2018)
xemthem TCVN 7570 : 2006 Yêu cầu Kỹ thuật - Cốt liệu cho bê tông và vữa (22/11/2018)
xemthem Giới thiệu công ty Thành An qua 10 năm xây dựng và phát triển (15/11/2018)
ban nap ho ga
ban nap ho ga
ban nap ho ga